Đề nghị báo giá: 093.6778.880 - 0911.173.322 - lienhe@luat7s.com

Thuế hộ kinh doanh 2026: Quy định mới, mức thuế và lộ trình chuyển đổi

1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRỌNG TÂM

  • (i) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.
  • (ii) Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
  • Thay đổi về mức doanh thu phải nộp thuế TNCN đối với HKD.

 

Bối cảnh (theo Đề án):

 Rà soát, phân loại hộ kinh doanh, khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi: Cơ quan thuế cần tiến hành đánh giá, phân loại toàn bộ HKD hiện đang nộp thuế khoán để lên kế hoạch chuyển đổi phù hợp. Dựa trên dữ liệu quản lý thuế để phân loại theo quy mô HKD, bên cạnh đó, danh sách HKD khoán có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm (ước tính hàng chục nghìn hộ) cũng được lập để vận động, khuyến khích tự nguyện chuyển đổi. Đối với hộ quy mô rất nhỏ (doanh thu dưới 100 triệu/năm) không thuộc diện chịu thuế, vẫn duy trì quản lý đơn giản, tạo điều kiện cho họ phát triển thêm. Việc phân loại này giúp cơ quan thuế có lộ trình chuyển đổi phù hợp: ưu tiên hộ lớn chuyển trước, hộ nhỏ có thể từng bước. Trong quá trình chuyển đổi, tập trung hỗ trợ tối đa các hộ thuộc diện chuyển đổi: thành lập Tổ công tác hỗ trợ trực tiếp tại các địa bàn trọng điểm để hướng dẫn HKD lập hồ sơ khai thuế, sử dụng phần mềm, hóa đơn….

Tất cả các giải pháp nêu trên nhằm mục tiêu cuối cùng: đến thời điểm 01/01/2026, cơ chế thuế khoán chấm dứt, toàn bộ HKD có doanh thu chịu thuế đều thực hiện tự kê khai, tự nộp thuế theo doanh thu thực tế phát sinh. Cơ quan thuế đóng vai trò hướng dẫn, giám sát, kiểm tra sau – thay vì ấn định thu ngay từ đầu như phương pháp khoán. Đây là phương pháp quản lý thuế hiện đại, minh bạch, phù hợp xu hướng quốc tế và phù hợp xu thế kinh tế số, môi trường chuyển đổi số.

2. MÔ HÌNH QUẢN LÝ THUẾ MỚI ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH

CSPL: Quyết định số 3389/QĐ-BTC phê duyệt Đề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán”

BẢNG 2: MÔ HÌNH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH

Tiêu chíNhóm 1

Doanh thu ≤ 200 triệu

Nhóm 2

200 triệu < DThu ≤ 3 tỷ

Nhóm 3

Doanh thu > 3 tỷ

Thuế GTGTKhông phải nộp– Theo phương pháp trực tiếp theo % doanh thu)

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

– Tự nguyện đăng ký áp dụng pp khấu trừ nếu đủ điều kiện

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

– Bắt buộc áp dụng khấu trừ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Thuế TNCNKhông phải nộpTính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo từng ngành nghề

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Tính trên thu nhập tính thuế x 17%

(Thu nhập tính thuế = Doanh thu – chi phí hợp lý)

Trách nhiệm kê khai doanh thu khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuếKê khai theo quý (4 lần/năm) + quyết toán nămKê khai theo tháng (nếu có doanh thu năm trên 50 tỷ) hoặc quý, quyết toán năm
Hóa đơnKhuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng)Bắt buộc dùng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu DT > 1 tỷ và có hoạt động kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng;Bắt buộc dùng hóa đơn điện tử có mã hoặc HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền
Sổ kế toánGhi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí)Sổ kế toán đơn giản, phần mềm miễn phíBắt buộc theo chế độ kế toán của DN siêu nhỏ hoặc DN vừa
Tài khoản ngân hàngKhông bắt buộcBắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanhBắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh
Chuyển đổi pp tính thuếKhông áp dụngNếu DT > 3 tỷ trong 2 năm liên tục → áp dụng như nhóm 3 từ năm sauÁp dụng như DN. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ kỳ đầu tiên
Kinh doanh qua nền tảng TMĐTNếu sàn có chức năng thanh toán:

– Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

– Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

– Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

– Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

– Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

– Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

– Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

– Nếu DT cuối năm < 200tr được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

– Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước– Miễn phí phần mềm kế toán

– Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

– Tư vấn pháp lý

– Miễn phí phần mềm kế toán

– Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

– Tư vấn pháp lý

– Miễn phí phần mềm kế toán

– Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

– Tư vấn pháp lý

– Khuyến khích chuyển đổi sang doanh nghiệp để hưởng ưu đãi theo Nghị quyết 68 & 198

3. TỶ LỆ TÍNH THUẾ

Trong đó, tỷ lệ tính thuế theo từng ngành nghề (bảng tóm tắt) như sau:

STTLoại hình kinh doanhThuế GTGTThuế TNCN
1Phân phối, cung cấp hàng hóa1%0.5%
2Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu5%2%
3Cho thuê tài sản5%5%
4Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác5%
5Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu3%1.5%
6Hoạt động kinh doanh khác2%1%

Cụ thể:

Danh mục ngành nghề, tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

STTDanh mục ngành nghềTỷ lệ % tính thuế GTGTThuế suất thuế TNCN
1.Phân phối, cung cấp hàng hóa
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; (Mới bổ sung)

1%0,5%
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

0,5%
2.Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%2%
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

2%
– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%5%
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

5%
3.Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%1,5%
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

1,5%
4.Hoạt động kinh doanh khác
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

2%

1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

 

Riêng hộ kinh doanh thương mại điện tử (sàn TMĐT), sàn TMĐT khấu trừ và nộp thuế GTGT thay. Tỷ lệ thuế GTGT được quy định theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP như sau:

STTNgành nghềThuế GTGTThuế TNCN cá nhân cư trúThuế TNCN cá nhân không cư trú
1Hàng hóa1%0.5%1%
2Dịch vụ5%2%2%
3Vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa3%1.5%2%

 

4. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH

4.1. Đăng ký tài khoản thuế điện tử và eTax Mobile

Hộ kinh doanh cần tạo tài khoản thuế điện tử để thực hiện toàn bộ nghiệp vụ thuế. Có thể lựa chọn một trong hai phương thức:

  • Cách 1: Đăng ký trên eTax Mobile (*)
    • Bước 1: Tải ứng dụng “eTax Mobile” từ App Store (iOS) hoặc Google Play (Android)
    • Bước 2: Mở ứng dụng, chọn “Đăng ký” và nhập đầy đủ thông tin cá nhân (số định danh, họ tên, số điện thoại, email)
    • Bước 3: Xác nhận qua mã OTP gửi về điện thoại/email
    • Bước 4: Nhận tin nhắn từ “CucThue” thông báo đăng ký thành công, kèm mật khẩu để đăng nhập ứng dụng
  • Cách 2: Đăng ký trên Cổng thông tin Thuế điện tử
    • Bước 1: Truy cập website: https://canhan.gdt.gov.vn
    • Bước 2: Chọn “Đăng ký”, nhập mã số thuế và mã xác nhận
    • Bước 3: Điền thông tin bổ sung (số điện thoại, email) và xác thực theo yêu cầu của cơ quan thuế
    • Bước 4: Kiểm tra thông tin, xác nhận để hoàn tất đăng ký
    • Bước 5: Hệ thống gửi thông báo qua SMS/email. Nếu thông tin chưa được xác nhận, người nộp thuế cần liên hệ cơ quan thuế để cập nhật

(*) Nếu đã có tài khoản định danh điện tử VNeID (mức 2), có thể đăng nhập nhanh bằng VNeID để rút ngắn quy trình.

4.2. Khai thuế

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể nộp tờ khai thuế qua ứng dụng eTax Mobile hoặc Trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Cục Thuế.

Quy trình kê khai thuế điện tử được thực hiện theo trình tự sau:

  • Bước 1: Đăng nhập hệ thống
  • Bước 2: Tìm mục Kê khai thuế, nhập doanh thu, loại thuế, kỳ tính thuế và tải lên các giấy tờ liên quan (hợp đồng, biên bản nghiệm thu…)
  • Bước 3: Xác nhận và nộp tờ khai bằng OTP hoặc chữ ký số, lưu trữ tờ khai dưới dạng PDF/XML để đối chiếu sau này

Mốc thời gian quan trọng:

  • Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo
  • Theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau
  • Theo năm: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu năm dương lịch
  • Phát sinh lần đầu: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh

 

Các loại tờ khai thường dùng:

  • Mẫu 01/CNKD: Tờ khai thuế GTGT và TNCN cho cá nhân kinh doanh
  • Mẫu 01/TKN-CNKD: Tờ khai thuế năm
  • Mẫu 01-2/BK-HĐKD: Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • Mẫu 01/TTS: Dành cho cá nhân cho thuê tài sản
  • Mẫu 01-1/BK-TTS: Bảng kê cho thuê tài sản lần đầu theo hợp đồng

4.3. Nộp thuế

Sau khi hoàn tất tờ khai, người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng nhiều phương thức điện tử:

  • Cách 1: Qua eTax Mobile
    • Nộp trực tiếp bằng cách nhập mã số thuế và chọn kỳ hạn
    • Nộp qua tài khoản ngân hàng: chọn ngân hàng liên kết, xác nhận thanh toán
    • Nộp bằng mã QR Code: hệ thống tạo mã QR, người nộp thuế quét để thanh toán nhanh
  • Cách 2: Qua Cổng dịch vụ công của Tổng cục Thuế
    • Truy cập https://dichvucong.gdt.gov.vn, đăng nhập bằng VNeID
    • Lập giấy nộp tiền, điền thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý, loại thuế, kỳ tính thuế
    • Xác nhận bằng OTP/ứng dụng VNeID, hoàn tất thanh toán
  • Cách 3: Qua hệ thống Thuế điện tử eTax (phân hệ cá nhân)
    • Có thể lập giấy nộp tiền thủ công hoặc sử dụng chức năng “Tra cứu” để nộp nhanh các khoản đã có ID
    • Hệ thống hỗ trợ lập giấy nộp tiền tự động cho các khoản thuế đến hạn
    • Sau khi xác nhận và thanh toán, chứng từ nộp thuế sẽ được lưu trữ điện tử để tra cứu

Người nộp thuế có thể tra cứu kết quả nộp thuế, giấy nộp tiền, nghĩa vụ thuế, thông báo từ cơ quan thuế để đảm bảo không phát sinh nợ thuế ngay trên eTax Mobile hoặc cổng Thuế điện tử.

5. HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN

Điều 91 Luật Quản lý thuế:

Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật nàyvà các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
  2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 41/2022/NĐ-CP, Nghị định số 114/2024/NĐ-CP, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP

5.1. Định nghĩa

CSPL: Điểm c khoản 2 Điều 3 NĐ 123

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:

c)[5] Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền) là hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc dữ liệu điện tử để người mua có thể truy xuất, kê khai thông tin hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập từ hệ thống tính tiền, dữ liệu được chuyển đến cơ quan thuế theo định dạng được quy định tại Điều 12 Nghị định này.

5.2. Thời điểm xuất hóa đơn từ máy tính tiền

Thời điểm xuất hóa đơn điện tử từ máy tính tiền được quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:

  1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

 Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn thương mại điện tử, hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật về hải quan.

 

  1. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (bao gồm cả cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).

Như vậy có thể thấy thời điểm xuất hóa đơn điện tử từ máy tính tiền là thời điểm bên bán chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc hoàn thành nhiệm vụ cung cấp dịch vụ.

5.3. Thủ tục đăng ký

Tham khảo Mục 4 Công văn 15461/CTTPHCM-TTHT năm 2022, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn cách đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền như sau:

– Người nộp thuế đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

– Trường hợp người nộp thuế lần đầu sử dụng hóa đơn điện tử và thuộc đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền thì phải thực hiện đăng ký qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

– Trường hợp người nộp thuế đã thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thành công và muốn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền thì thực hiện thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hoặc trên trang https://hoadondientu.gdt.gov.vn.

NĐ 123/2020/NĐ-CP:

Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử

  1. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
  2. a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. (…
  3. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực hiện trả tiền dịch vụ theo Hợp đồng ký giữa các bên.

 

  • Trường hợp người nộp thuế lần đầu sử dụng hóa đơn điện tử và thuộc đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền thì phải thực hiện đăng ký qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

DANH SÁCH TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

6. DANH MỤC VBQPPL

STTVIẾT TẮTDIỄN GIẢIGHI CHÚ
1.Luật QLT 2019Luật Quản lý thuế năm 2019, sửa đổi, bổ sung năm 2024
2.Luật Thuế GTGT 2024Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024, sửa đổi, bổ sung năm 2025Thuế GTGT, sửa mức doanh thu chịu thuế TNCN đối với HKD của Luật Thuế TNCN
3.Luật Thuế TNCN 2007Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2014, 2024Có thay đổi về mức thu nhập tính thuế TNCN đối với HKD
4.Nghị quyết 198/2025/QH15Bỏ thuế khoán, bỏ thuế môn bài từ 01/01/2026
5.NĐ 126/2020/NĐ-CPNghị định số 126/2020/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 91/2022/NĐ-CPNGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
6.NĐ 123/2020/NĐ-CPNghị định số 123/2020/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 41/2022/NĐ-CP, Nghị định số 114/2024/NĐ-CP, Nghị định số 70/2025/NĐ-CPquy định về hóa đơn, chứng từ
7.NĐ 117/2025/NĐ-CPNghị định số 117/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ, cá nhân
8.TT 40/2021/TT-BTCThông tư 40/2021/TT-BTCHướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
9.TT 32/2025/TT-BTCThông tư  32/2025/TT-BTCHướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CP và thay thế cho Thông tư số 78/2021/TT-BTC
10.Đề án QĐ 3389/QĐ-BTCĐề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán” ban hành theo Quyết định số 3389/QĐ-BTCTổng hợp các thay đổi liên quan sau khi bỏ thuế khoán đối với HKD

 

Đọc thêm

HN: 093.6778.880
HCM: 0911.173.322