I, Căn cứ pháp lí:
Luật đầu tư 2014
Nghị định 118/2015 hướng dẫn luật đầu tư
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
II, Những trường hợp điều chỉnh quy mô dự án đầu tư
– Khi thay đổi vốn lớn dẫn đến thay đổi quy mô của dự án.
– Đối với những dự án đầu tư xây dựng công trình: Khi thay đổi nhóm dự án (A,B,C) theo bảng phân loại của Phụ lục 01, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
III, Quy trình thủ tục điều chỉnh quy mô dự án đầu tư
Quy trình thủ tục cụ thể như sau:
Các tài liệu cần thiết để điều chỉnh quy mô dự án đầu tư bao gồm:
STT | Tên tài liệu | Ghi chú |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Luật 7S cung cấp |
2 | Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư: báo cáo này cần trình bày toàn diện về tình hình triển khai dự án, song chú trọng trình bày các vấn đề dẫn đến quyết định điều chỉnh quy mô đầu tư của nhà đầu tư; | Khách hàng cung cấp |
3 | Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư (trong nội dung văn bản cần thể hiện rõ quyết định điều chỉnh quy mô của dự án đầu tư) | Khách hàng cung cấp |
4 | Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu. cá nhân. ( cá nhân ) Giấy chứng nhận thành lập hoặc các tài liệu khác. ( tổ chức) | Khách hàng cung cấp |
5 | Bản Giải trình lý do điều chỉnh quy mô dự án đầu tư | Khách hàng cung cấp |
6 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); | Khách hàng cung cấp |
7 | Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án | Khách hàng cung cấp |
8 | Một trong các tài liệu: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (Bản sao) | Khách hàng cung cấp |
9 | Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. | Khách hàng cung cấp |
10 | Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. | Khách hàng cung cấp |
Chú ý:
– Nếu như dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (quy định tại điều 32 Luật Đầu tư 2014), thì nhà đầu tư sẽ phải bổ sung một số giấy tờ dưới đây vào hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu như những giấy tờ này có liên quan đến nội dung về mục tiêu, quy mô của dự án đầu tư.
– Khi điều chỉnh mục tiêu, quy mô dự án đầu tư, nhà đầu tư cần chứng minh được tính thiết yêu của việc cần thay đổi cũng như tính khả thi của dự án. Ngoài những giấy tờ trên, tùy từng trường hợp cụ thể cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu nhà đầu tư cũng cấp những văn bản khác.
– Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
– Các giấy tờ tại mục số 8 nếu là tài liệu tiếng nước ngoài thì cần dịch và hợp pháp hóa lãnh sự:
Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện: Bộ Ngoại giao hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước
Cơ quan đại diện hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài
Chi phí thực hiện:
Hồ sơ cần chuẩn bị:
STT | Loại tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1 | Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự (Theo mẫu) | 01 | Luật 7S cung cấp |
2 | Bản chụp giấy tờ tùy thân | 01 | Khách hàng cung cấp |
3 | Giấy tờ, tài liệu đề nghị được HPHLS đã được chứng nhận lãnh sự | 01 | Khách hàng cung cấp |
4 | Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được HPHLS | 01 | Khách hàng cung cấp |
5 | Bản chụp các giấy tờ, tài liệu mục số thứ tự 3 và 4 | 01 | Khách hàng cung cấp |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT);
– Đề xuất dự án đầu tư (Mẫu I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
Cơ quan tiếp nhận:
– Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
– Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Chú ý:
– Đối với những dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc những dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế sẽ do Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì cơ quan đó có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Thời gian xử lý: 15-20 ngày làm việc. Trong thời hạn này, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Mọi thắc mắc quý khách hàng vui lòng để được hỗ trợ giải đáp chi tiết.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn, hỗ trợ
Hotline: 093.677.8880 gặp Mr.Hiệp hoặc 0911.173.322 gặp Ms.Thương
Email: lienhe@gmail.com