Đề nghị báo giá: 093.6778.880 - 0911.173.322 - lienhe@luat7s.com

23 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CẤM NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Với xu thế hội nhập như hiện nay, Việt Nam đang dần trở thành môi trường kinh doanh hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Chính phủ Việt Nam cũng không ngừng hoàn thiện các khuôn khổ pháp lý và thể chế liên quan đến kinh doanh và đầu tư để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Tuy nhiên, không phải ngành nghề kinh doanh nào nhà đầu tư nước ngoài cũng được phép đầu tư. Trong bài viết này hãy cùng Luật 7s tìm hiểu danh sách những ngành nghề kinh doanh cấm nhà đầu tư nước ngoài. 

23 ngành nghề kinh doanh cấm nhà đầu tư nước ngoài

23 ngành nghề kinh doanh cấm nhà đầu tư nước ngoài

1. Danh sách những ngành nghề kinh doanh không được phép kinh doanh tại Việt Nam.

Khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định 8 ngành nghề kinh doanh không được phép đầu tư tại Việt Nam. Đây là danh sách cấm cả nhà đầu tư trong và ngoài nước, bao gồm các ngành nghề kinh doanh sau đây:

  1. 1. Kinh doanh các chất ma tuý được quy định chi tiết tại Phụ lục I Luật Đầu tư 2020
  2. 2. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật được quy định chi tiết tại Phụ lục II Luật Đầu tư 2020.
  3. 3. Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020;
  4. 4. Kinh doanh mại dâm;
  5. 5. Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.
  6. 6. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  7. 7. Kinh doanh pháo nổ;
  8. 8. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

2. Danh sách những ngành nghề kinh doanh nhà đầu tư nước ngoài không được phép đầu tư:

STTNGÀNH NGHỀ KINH DOANHCĂN CỨ PHÁP LÝ
1Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hảiKhoản 1 Điều 2 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
2Dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hảiKhoản 3 Điều 2 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
3Dịch vụ thông báo hàng hảiKhoản 5 Điều 2 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
4Dịch vụ điều tiết đảm bảo an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộngKhoản 6 Điều 2 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
5Dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm hàng hảiKhoản 8 Điều 2 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
6Dịch vụ thông tin điện tử hàng hảiKhoản 10 Điều 2 Nghị định 147/2018/NĐ-CP
7Dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tảiĐiểm i Khoản 3 Điều 4
Nghị định 163/2017/NĐ-CP
8Kinh doanh xổ sốKhoản 1 Điều 23
Nghị định 30/2007/NĐ-CP
9Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoàiKhoản 2 Điều 6 Nghị định 38/2020/NĐ-CP
10Dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạnKhoản 19 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP
11Dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tảiĐiểm i Khoản 3 Điều 4
Nghị định 163/2017/NĐ-CP
12Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá điếu, xì gàKhoản 2 Điều 5 và Điều 6 Thông tư 37/2013/TT-BCT
13Dịch vụ công chứngĐiều 8, Điều 22 Luật Công chứng 2014
14Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệpĐiểm a Khoản 3 Điều 37
Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
15Truyền tải và điều độ hệ thống điện quốc gia, xây dựng và vận hành các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh.Khoản 2 Điều 4 Luật Điện lực 2004

Một số bài viết liên quan bạn có thể tham khảo:

Đọc thêm

HN: 093.6778.880
HCM: 0911.173.322