Cách tính thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo nghị định 139/2016/NĐ-CP và thông tư 92/2015/TT-BTC. Nếu bạn thấy rằng mức thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân cơ quan thuế áp cho hộ kinh doanh của bạn quá cao hãy tham khảo ý kiến tư vấn của Luật 7S về cách tính thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh trong bài viết này để có căn cứ đề xuất thay đổi mức thuế khoản với cơ quan quản lý thuế.
1. Các loại thuế áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải chịu 03 loại thuế: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Trong đó:
– Thuế môn bài đóng 1 lần 1 năm vào đầu năm hoặc vào thời điểm thành lập hộ kinh doanh đã đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh nếu rơi vào 6 tháng đầu năm hộ kinh doanh đóng đủ thuế môn bài 1 năm, nếu rơi vào 6 tháng cuối năm hộ kinh doanh đóng thuế cho nửa năm cuối. Cũng theo nghị định 139/2016/NĐ-CP áp dụng từ ngày 01/01/2017 thì hộ kinh doanh, cửa hàng kinh doanh, cá nhân kinh doanh mà không kê khai và đóng thuế môn bài thì khi bị cơ quan thuế phát hiện sẽ phải nộp mức thuế môn bài cho cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là 6 tháng cuối năm hay 6 tháng đầu năm.
– Theo điều 3 thông tư 92/2015/TT-BTC quy định trường hợp cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu/năm thì sẽ được miễn nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp này nếu doanh thu phát sinh từ hoạt động cho thuê nhà, cho thuê cửa hàng hoặc doanh thu dựa trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, công ty, cá nhân khác thì người kinh doanh rất dễ chứng minh cho cơ quan thuế. Đối với các trường hợp khác thì cá nhân kinh doanh được coi là trường hợp không xác định được doanh thu đầu ra nên việc ấn định doanh thu tính thuế khoán sẽ thuộc thuẩn quyền của cơ quan quản lý thuế.
2. Công thức tính thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh
Trừ các đối tượng không phải chịu một số khoản thuế mà Luật 7S nêu ở phần trên thì hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng, cá nhân kinh doanh sẽ phải chịu các khoản thuế bao gồm: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo cách tính sau
a/ Cách tính thuế môn bài
Thuế môn bài của hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng, cá nhân kinh doanh được tính dựa trên doanh thu bình quân năm
Doanh thu bình quân/ năm Mức thuế môn bài/ năm
Doanh thu bình quân/ năm | Mức thuế môn bài/ năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng | 1.000.000 đồng |
Doanh thu trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 500.000 đồng |
Doanh thu trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng | 300.000 đồng |
b/ Cách tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo quy định tại thông tư 92/2015/TT-BTC thì
Công thức tính thuế giá trị gia tăng được áp dụng như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Và như phần đầu Luật 7S đã trao đổi: “Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn. trường hợp không xác định được doanh thu đầu ra nên việc ấn định doanh thu tính thuế khoán sẽ thuộc thuẩn quyền của cơ quan quản lý thuế. Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân khác doanh thu tính thuế giá trị gia tăng vì còn được giảm trừ theo luật thuế thu nhập cá nhân.”
Như vậy doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh có sự khác biệt rõ rệt giữa việc có mua hóa đơn bán hàng của cơ quan thuế hay không sử dụng hóa đơn bán hàng khi kinh doanh
Tỷ lệ tính thuế theo doanh thu áp dụng theo ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh. Dưới đây Luật 7S xin gửi kèm “Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh” để quý vị tham khảo
Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
Phân phối, cung cấp hàng hoá | ||
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). | 1 | 0,5 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt nam. – Dịch vụ bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 5 | 2 |
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ | 5 | 5 |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp | – | 5 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; – Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 3 | 1,5 |
Hoạt động kinh doanh khác | 2 | 1 |
– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên. | 2 | – |
– Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT |
Nếu còn thắc mắc gì quý khách hàng hãy liên hệ với Luật 7S để được tư vấn cụ thể.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn, hỗ trợ
Hotline: 093.677.8880 gặp Mr.Hiệp hoặc 0911.173.322 gặp Ms.Thương
Email: lienhe@luat7s.com