Đề nghị báo giá: 093.6778.880 - 0911.173.322 - lienhe@luat7s.com

Dịch vụ xin Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại Sở LĐ-TB&XH

Cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện với một số công việc nhất định. Nếu sử dụng lao động thuê lại không có Giấy phép hoặc Giấy phép hết hiệu lực, doanh nghiệp có thể bị phạt đến 50.000.000 đồng (theo Điều 13 Nghị định 12/2022/NĐ-CP). 7SLAW cung cấp giải pháp trọn gói: tư vấn điều kiện, chuẩn bị hồ sơ, làm việc với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Sở), theo dõi thẩm định và đồng hành đến khi cấp phép.

Vì sao cần chuyên gia pháp lý đồng hành?

  • Khung pháp lý chặt chẽ: Bộ luật Lao động 2019; Nghị định 145/2020/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn; Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động.
  • Thời hạn giấy phép: tối đa 60 tháng theo luật; thực tế nhiều Sở cấp 24–36 tháng và có thể gia hạn nhiều lần.
  • Rủi ro thường gặp: người đại diện chưa đủ kinh nghiệm 36 tháng; hồ sơ ký quỹ 2 tỷ chưa đúng chuẩn; danh mục công việc không đúng phạm vi đăng ký kinh doanh; chưa thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ.

7SLAW giúp doanh nghiệp đủ điều kiện – đủ hồ sơ – đúng quy trình, tiết kiệm thời gian và chi phí cơ hội.

Giá trị 7SLAW mang lại

  • Tư vấn điều kiện theo hồ sơ thực tế doanh nghiệp (người đại diện, ký quỹ, ngành nghề, phạm vi hoạt động).
  • Soạn thảo & rà soát hồ sơ theo chuẩn Sở và thực tiễn địa phương.
  • Đại diện làm việc với Sở, giải trình, thuyết phục chấp thuận; phối hợp tiếp đoàn thẩm định.
  • Hướng dẫn niêm yết giấy phép, nghĩa vụ báo cáo định kỳ (mẫu báo cáo kèm theo).
  • Tối ưu chi phí: phân tách các hạng mục doanh nghiệp tự thực hiện để không tính phí phần đó.

1) Căn cứ pháp lý (tóm lược)

  1. Bộ luật Lao động 2019.
  2. Nghị định 145/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
  3. Nghị định 12/2022/NĐ-CP

2) Định nghĩa & phạm vi hoạt động

Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của bên sử dụng sau nhưng vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại.
Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiệnchỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định (xem Phụ lục I phía dưới).

Cảnh báo chế tài: Bên thuê lại sử dụng NLĐ do doanh nghiệp không có Giấy phép hoặc Giấy phép hết hiệu lực có thể bị phạt 40–50 triệu đồng (Điều 13 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

3) Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

  1. Người đại diện theo pháp luật.

Phải đảm bảo các điều kiện: Không có án tích; Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

  1. Ký quỹ

Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ hợp pháp 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng).

  1. Trách nhiệm khi cho thuê lại lao động

    • Niêm yết công khai bản chính giấy phép tại trụ sở chính và bản sao được chứng thực từ bản chính giấy phép tại các chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) của doanh nghiệp cho thuê lại.
    • Định kỳ 6 tháng/ 1 năm (20/06 và 20/12) doanh nghiệp phải thông báo về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động tới Sở lao động nơi cấp giấy phép (Theo mẫu 7SLaw gửi).
    • Kịp thời báo cáo những trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
    • Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại theo phụ lục II thư tư vấn này;
    • Trường hợp sang địa bàn cấp tỉnh khác hoạt động thì doanh nghiệp cho thuê lại gửi bản sao chứng thực giấy phép đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đó, báo cáo theo quy định để theo dõi, quản lý.

 

4) Các bước thực hiện

7SLaw gửi đến Quý công ty các bước thực hiện, kèm theo thời gian và chi phí cụ thể cho từng bước như sau:

STT

Bước thực hiệnCông việcThời gian
1.Tư vấnTư vấn về các thủ tục cần thiết xin giấy phép.

01 ngày

2.Đăng ký ngành nghề/Người đại diệnĐăng ký thêm ngành nghề thuộc danh mục các công việc cho thuê lại lao động.

Kèm dấu chức danh cho người đại diện theo

pháp luật mới

 

06-08 ngày

3.Lý lịch tư pháp số 1Lý lịch tư pháp số 1 người đại diện theo pháp luật trong vòng 06 tháng

07-10 ngày

4.Văn bản thỏa thuận (công việc nội bộ, không bắt buộc)Giữa những người đại diện theo pháp luật, nội dung về: Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật (Thuế, ngân hàng, lĩnh vực phụ trách, trách nhiệm, quản lý con dấu, tài chính,…)

06-08 ngày (1 lần sửa đổi + 02 ngày)

5.Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động.Soạn văn bản, chuẩn bị hồ sơ;

Đại diện nộp hồ sơ tại Sở;

Đại diện doanh nghiệp giải trình hồ sơ và thuyết phục chấp thuận hồ sơ theo yêu cầu;

Cử đại diện cùng doanh nghiệp tiếp đoàn thẩm định của Sở;

Soạn văn bản/công văn gửi sở và Chủ tịch Ủy Ban nhân dân tỉnh (nếu cần);

Nộp các khoản phí, lệ phí nhà nước;

25-30ngày

6.

Bàn giao, Niêm yết giấy phép–  Nhận kết quả, bàn giao, thanh lý hợp đồng.

–   Niêm yết công khai Bản chính và Bản sao

chứng thực giấy phép hoạt động thuê lại lao động tại trụ sở.

01 ngày

 

Lưu ý:

  • Giá cho xin 1 cái đầu tiên; 17000.000 VNĐ
  • Giá xin cái thứ 2 trở đi : 15000.000 VNĐ
  • Chưa bao gồm 8% VAT, chi phí dịch thuật (nếu có);
  • Phần công việc nào Quý công ty tự làm được/hoặc không có nhu cầu thì không tính phí;
  • Thời gian được tính theo ngày làm việc, từ ngày 7SLaw nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Quý công ty chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của ký quỹ và kinh nghiệm làm việc người đại diện theo pháp luật.

Thanh toán 70% khi ký hợp đồng, 30% còn lại khi bàn giao kết quả và hướng dẫn niêm yết

5) Hồ sơ cần chuẩn bị

STTLoại hồ sơTên tài liệu7SLawQuý Công ty
1Đơn đề nghịBản gốc đơn đề nghị Cấp Giấy phép cho thuê lại lao độngX
2Hồ sơ cá nhân người  đại  diện theo pháp luậtBản gốc Sơ yếu lý lịch tự thuậtX
3Bản gốc Phiếu lý lịch tư pháp số 1X
4Bản sao chứng thực CCCD/ CMNDX
5 

Hồ sơ chứng minh người đại diện theo pháp luật đủ điều kiện.

Bản sao chứng thực Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, bảo hiểm xã hộiX
6Bản gốc Xác nhận kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng lao độngX
7Bản sao chứng thực Giấy phép hoạt động cung ứng lao động của doanh nghiệp xác nhận. 

X

8Hồ sơ pháp lý công tyBản chứng thực giấy chứng nhận DKDN có ngành nghề cho thuê lại lao động, người đại diện đủ điều kiện

 X

9Hồ sơ chứng minh ký quỹ 2 tỷ đồngHợp đồng tiền gửi ký quỹX

Bản gốc Giấy chứng nhận ký quỹ doanhnghiệp cho thuê lại lao động.

X

 

Mẫu biểu: 7SLAW cung cấp mẫu báo cáo định kỳ (20/06 & 20/12), mẫu niêm yếtchecklist kiểm tra hồ sơ.

Phụ lục I — Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

(Kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ)

  1. Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
  2. Thư ký/Trợ lý hành chính
  3. Lễ tân
  4. Hướng dẫn du lịch
  5. Hỗ trợ bán hàng
  6. Hỗ trợ dự án
  7. Lập trình hệ thống máy sản xuất
  8. Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
  9. Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
  10. Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
  11. Biên tập tài liệu
  12. Vệ sĩ/Bảo vệ
  13. Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
  14. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
  15. Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
  16. Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
  17. Lái xe
  18. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
  19. Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
  20. Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

Lưu ý: Quý công ty chỉ được thực hiện theo phạm vi các ngành nghề đã có trong Đăng ký kinh doanh. Trường hợp ngành nghề còn thiếu vui lòng bổ sung thêm theo quy định pháp luật.

Phụ lục II — Quyền & nghĩa vụ của DN cho thuê lại lao động

Căn cứ: Điều 6 và Điều 56 Bộ luật Lao động 2019.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  1. Quyền:
    a) Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý kỷ luật;

    b) Thành lập, gia nhập tổ chức đại diện NSDLĐ, tổ chức nghề nghiệp theo pháp luật;
    c) Yêu cầu tổ chức đại diện NLĐ thương lượng để ký thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp, đình công; đối thoại;
    d) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
    đ) Quyền khác theo quy định pháp luật.

  2. Nghĩa vụ:

    a) Thực hiện HĐLĐ, TƯLĐTT và thỏa thuận hợp pháp; tôn trọng danh dự, nhân phẩm NLĐ;
    b) Thiết lập đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ cơ sở;
    c) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng cho NLĐ;
    d) Thực hiện quy định về lao động, việc làm, BHXH, BHYT, BHTN, ATVSLĐ, phòng chống quấy rối tình dục;
    đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá – công nhận kỹ năng nghề.

Điều 56. Quyền & nghĩa vụ bổ sung của DN cho thuê lại lao động

  1. Bảo đảm đưa NLĐ phù hợp trình độ/yêu cầu của bên thuê lại và nội dung HĐLĐ đã ký.
  2. Thông báo cho NLĐ nội dung Hợp đồng cho thuê lại.
  3. Thông báo cho bên thuê lại sơ yếu lý lịch, yêu cầu của NLĐ.
  4. Bảo đảm tiền lương NLĐ thuê lại không thấp hơn NLĐ của bên thuê lại cùng trình độ, cùng công việc hoặc giá trị tương đương.
  5. Lập hồ sơ ghi rõ số NLĐ đã cho thuê lại, bên thuê lại; định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.
  6. Xử lý kỷ luật đối với NLĐ vi phạm khi bên thuê lại trả lại do vi phạm kỷ luật.

Phụ lục III — Các loại báo cáo thường gặp tại doanh nghiệp

(Với doanh nghiệp trong KCN/KCX: gửi BQL KCN/KCX nếu được ủy quyền nhận báo cáo)

  1. Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN; kinh phí công đoàn trước ngày cuối cùng của tháng;
  2. Trước ngày 10/01 hoặc trước 05/07: Báo cáo tai nạn lao động hằng năm nộp Sở LĐTBXH;
  3. Trước ngày 10/01: Báo cáo công tác ATLĐ và VSLĐ cho sở LĐTBXH và Sở y tế;
  4. Trước ngày 10/01 năm tiếp theo (báo cáo năm) và trước 05/07 (báo cáo 06 tháng đầu năm): Báo cáo y tế lao động hằng năm nộp trung tâm y tế cấp huyện hoặc đơn vị quản lý y tế bộ, ngành;
  5. Trước ngày 05/06 (báo cáo 06 tháng) và trước ngày 05/12 (báo cáo năm): Báo cáo thay đổi lao động đến sở LĐTBXH;
  6. Trường hợp có lao động nước ngoài, Trước 05/01 nộp Sở LĐTBXH: Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm trước; Trước 05/07: Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài hàng năm;
  7. Trường hợp cho thuê lại lao động: Trước ngày 20/06 (báo cáo 06 tháng) và trước 20/12 (báo cáo hàng năm): Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động, nộp Sở LĐTBXH, UBND tỉnh đặt trụ sở chính và Sở LĐTBXH nơi đến hoạt động; Báo cáo về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm nộp sở LĐTBXH;
  8. Trường hợp doanh nghiệp kiểm định kỹ thuật/đào tạo ATLĐ/Quan trắc môi trường lao động: Trước ngày 15/12 báo cáo hàng năm kết quả hoạt động đến cơ quan quản lý trực tiếp.

Phụ lục IV — Vi phạm quy định về cho thuê lại lao động

Trích Điều 13 Nghị định 12/2022/NĐ-CP

a) Phạt 40.000.000–50.000.000 đồng đối với bên thuê lại lao động nếu:

  • Sử dụng lao động thuê lại làm công việc không thuộc danh mục được phép (xem Phụ lục I);
  • Sử dụng NLĐ thuê lại do DN không có Giấy phép hoặc Giấy phép hết hiệu lực;
  • Sử dụng lao động thuê lại không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường TNLĐ, BNN với DN cho thuê lại;
  • Sử dụng lao động thuê lại không thuộc một trong các trường hợp: đáp ứng tạm thời gia tăng đột ngột nhu cầu; thay thế NLĐ nghỉ thai sản, TNLĐ, BNN hoặc thực hiện nghĩa vụ công dân; nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

b) Phạt 1.000.000–3.000.000 đồng đối với DN cho thuê lại lao động khi:

  • Không lập hồ sơ ghi rõ số NLĐ đã cho thuê lại, bên thuê lại;
  • Không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định;
  • Không niêm yết công khai Giấy phép tại trụ sở chính và bản sao chứng thực tại chi nhánh, VPĐD;
  • Không gửi bản sao chứng thực Giấy phép đến Sở nơi DN đến hoạt động khi sang địa bàn tỉnh khác;
  • Không phối hợp với bên thuê lại trong điều tra TNLĐ làm bị thương nặng một NLĐ thuê lại;
  • Không thông báo cho NLĐ thuê lại về ATVSLĐ trong hợp đồng cho thuê lại;
  • Không cử người thường xuyên giám sát, phối hợp/kiểm tra đảm bảo ATVSLĐ cho NLĐ thuê lại của bên thuê lại.
Các hành vi nghiêm trọng hơn (mức phạt 10.000.000–100.000.000 đồng tùy số lượng NLĐ vi phạm):
  • Trả lương thấp hơn NLĐ của bên thuê lại cùng trình độ/công việc;
  • Không thực hiện đúng chế độ với NLĐ bị TNLĐ, BNN;
  • Không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho NLĐ về nội dung hợp đồng cho thuê lại.

c) Phạt 80.000.000–100.000.000 đồng khi DN cho thuê lại lao động:

  • Cho tổ chức/cá nhân khác sử dụng Giấy phép để hoạt động cho thuê lại;
  • Cho thuê lại lao động để làm công việc ngoài danh mục;
  • Cho thuê lại lao động vượt quá 12 tháng;
  • Sửa chữa, làm sai lệch, giả mạo văn bản/tài liệu trong hồ sơ cấp/gia hạn/cấp lại Giấy phép; giả mạo Giấy phép nhưng chưa đến mức truy cứu TNHS;
  • Không bảo đảm điều kiện cấp phép theo quy định.

d) Phạt 40.000.000–50.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo Giấy phép nhưng chưa đến mức truy cứu TNHS.

e) Hình thức xử phạt bổ sung:

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép 06–12 tháng đối với hành vi tại điểm c khoản 6 Điều 13;
  • Tịch thu tang vật/phương tiện vi phạmGiấy phép giả mạo.

g) Biện pháp khắc phục:

  • Buộc trả tiền lương chênh lệch khi trả thấp hơn NLĐ tương đương của bên thuê lại;

Buộc nộp lại Giấy phép cấp trái quy định; nộp vào NSNN số lợi bất hợp pháp có được do hoạt động cho thuê lại lao động.

Đọc thêm

HN: 093.6778.880
HCM: 0911.173.322