Đề nghị báo giá: 093.6778.880 - 0911.173.322 - lienhe@luat7s.com

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định người lao động

Không có việc làm, không có thu nhập là bài toán đang làm đau đầu nhiều người lao động hiện nay. Làm gì để có tiền tiêu khi đang không có việc? Người lao động hãy xét đến các điều kiện của mình để được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời gian này.

XEM THÊM: Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2020 mới nhất hiện nay!

Quy định về trợ cấp thất nghiệp 

Pháp luật Việt Nam quy định chi tiết về chế độ bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. Căn cứ Điều 43 Luật Việc làm Việt Nam 2013 quy định chi tiết đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

Khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 thì người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể:

1. Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
  • Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp:

  • Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn;
  • Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;

Lưu ý:

  • Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng trợ cấp thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục, được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp
  • Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.

XEM THÊM: Luật nhà ở 2014 là gì? Nghị định hướng dẫn luật nhà ở 2014

Cách tính hưởng bảo hiểm thất nghiệp

  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp ( nhưng không được quá 05 lần mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng )
  • Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Về thủ tục đăng ký để hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động:
    • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
    • Quyết định thôi việc;
    • Quyết định sa thải;
    • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
    • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
  • Sổ bảo hiểm xã hội.

Trong một phạm vi, trợ cấp thất nghiệp trong thời gian không có việc làm đã hỗ trợ không nhỏ cho gánh nặng sinh hoạt của người lao động. Vì vậy, để nhận được khoản hỗ trợ này, người lao động cần thường xuyên cập nhật điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp để đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân mình.

#điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 1 lần
#mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2020
#luật bảo hiểm thất nghiệp 2020
#cách tính bảo hiểm thất nghiệp 2020
#cách lấy bảo hiểm thất nghiệp 2020
#bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không
#bảo hiểm thất nghiệp là gì
#trợ cấp thất nghiệp 2020

XEM THÊM: Cập nhật Quy định về hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2020

Ngoài ra công công ty chúng tôi còn cung cấp dịch vụ kế toán cho mọi loại hình doanh nghiệp (Dịch vụ kế toán thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ hoàn thuế dn,…). Công ty Luật 7S 

Hỗ Trợ Tư Vấn Online

Hỗ Trợ Tư Vấn Online

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!

Tổng đài tư vấn hoàn toàn miễn phí: 093.677.8880

Hotline: Hotline HN: 093.677.8880 hoặc HCM: 0911.173.322

Lưu ý: Để bảo mật thông tin của Quý Khách, khi Quý Khách “bình luận” vào bài viết với nội dung chứa số điện thoại và email, những thông tin liên hệ đó sẽ được Luật 7S ẩn đi nhằm tránh những rắc rối phát sinh cho quý khách hàng.

Đọc thêm

Thẻ tag: bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn khôngbảo hiểm thất nghiệp là gìcách lấy bảo hiểm thất nghiệp 2020cách tính bảo hiểm thất nghiệp 2020điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 1 lầnluật bảo hiểm thất nghiệp 2020mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2020trợ cấp thất nghiệp 2020

HN: 093.6778.880
HCM: 0911.173.322