Thay đổi địa chỉ công ty không phải là nhu cầu xa lạ đối với các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh, đặc biệt trong tình hình kinh tế nhiều thay đổi hiện nay. Tuy vào việc thay đổi địa chỉ công ty cùng quận, khác quận, khác tỉnh sẽ có những quy định khác nhau mà nếu không tìm hiểu kỹ rất dễ phạm phải sai lầm.
XEM THÊM: Vấn Đề Thực Trạng An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm Hiện Nay!
Thay đổi địa chỉ công ty không đơn giản như mọi người vẫn nghĩ. Đầu tiên, các doanh nghiệp sẽ phải thực hiện những thủ tục với cơ quan thuế. Sau đó, soạn thảo hồ sơ theo quy định và gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cuối cùng, doanh nghiệp sẽ phải tiến hành khắc lại dấu, thay đổi hóa đơn.
Nhằm giúp mọi người có cái nhìn khái quát về những công việc mà mình sẽ thực hiện, Luật 7S dành nội dung đầu tiên này để giới thiệu về quy trình, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty mới nhất. Tất nhiên, nếu chỉ giới thiệu trình tự các bước nhưng không đi sâu vào chi tiết vấn đề mọi người cũng sẽ rất khó để hình dung. Do vậy, những nội dung mà Luật 7S triển khai tiếp theo sẽ lần lượt giải quyết từng bước cụ thể.
Quy trình thay đổi địa chỉ công ty gồm 5 bước như sau:
Bước 1: Hoàn tất các thủ tục với cơ quan thuế
Trong bước này, với những công ty thay đổi địa chỉ khác quận và khác tỉnh sẽ phải nộp thông báo theo mẫu số 08 tới cơ quan thuế đang quản lý doanh nghiệp để tiến hành thủ tục “chốt” thuế quận/huyện/tỉnh cũ và xin công văn xin chuyển sang quận/huyện/tỉnh/thành phố mới.
Thời gian thực hiện thủ tục này thông thường kéo dài tư 5-10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đăng ký.
Lưu ý: Với các công ty tiến hành thay đổi địa chỉ trụ sở chính cùng quận/huyện sẽ không cần phải tiến hành thủ tục này.
Bước 2: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Sau khi hoàn thành việc chốt thuế quận/huyện/tỉnh/thành phố cũ và có công văn của cơ quan thuế cho chuyển sang địa chỉ mới, doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty để tiến hành thay đổi đăng ký kinh doanh với nội dung thay đổi địa chỉ.
Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến tới Phòng Đăng ký kinh doanh qua Cổng thông tin quốc gia
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp
Bước 5: Nhận thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ sẽ tiến hành nộp hồ sơ giấy tại Sở kế hoạch đầu tư để nhận kết quả
Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi địa chỉ công ty? Nhưng bạn đang không biết thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì? Thực hiện thủ tục hồ sơ chuyển thuế ra sao? Hãy cùng công ty Luật 7S tìm hiểu nhé! Nếu cần tư vấn và thực hiện dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty vui lòng liên hệ công ty Luật 7S để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Trường hợp công ty thay đổi địa chỉ trong cùng quận, huyện, thành phố được hiểu là doanh nghiệp chuyển địa chỉ khỏi nơi đã đăng ký tới một địa chỉ mới trong cùng quận/huyện. Trường hợp thay đổi này làm thay đổi thông tin đăng ký thuế của công ty cũng như thay đổi thông tin quản lý đăng ký kinh doanh nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế.
Đối với trường hợp này, công ty chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh – nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty bao gồm:
– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo Mẫu II-1; (tải mẫu II-1 tại đây) hoặc (Tải mẫu thông báo thay đổi địa chỉ tại đây);
– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây)
– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây)
Trong trường hợp này sau khi thực hiện việc thay đổi địa chỉ công ty tại phòng đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế.
Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận/huyện/thành phố trong cùng một tỉnh, thì công ty cần thực hiện nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh, sau đó doanh nghiệp cần thực hiện nộp hồ sơ chuyển thuế từ cơ quan quản lý thuế cũ tại quận/huyện cũ tới cơ quan quản lý thuế mới tại quận/huyện mới.
Trong trường hợp này, công ty cần phải thực hiện 03 bước như sau:
Bước 1. Làm thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ công ty nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty bao gồm:
– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo Mẫu II-1; (tải mẫu II-1 tại đây) hoặc (Tải mẫu thông báo thay đổi địa chỉ tại đây);
– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây)
– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây)
Bước 2. Tiến hành thủ tục chốt hồ sơ thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ tại quận/huyện cũ
Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chuyển thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ bao gồm:
– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08 MST
– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây)
– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây)
– Bản sao đăng ký kinh doanh của Công ty.
– Mẫu 08 về đăng ký thuế.
Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới:
Chuẩn bị hồ sơ chuyển thuế nộp tại cơ quan quản lý thuế mới bao gồm:
Việc thay đổi địa chỉ công ty khác tỉnh, thành phố là việc thay đổi cơ bản tất cả các thông tin, chỉ tiêu liên quan đến đăng ký kinh doanh và quản lý thuế của doanh nghiệp. Vậy thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì? Đối với trường hợp này, công ty cần phải thực hiện thủ tục chốt thuế, quyết toán thuế tại Tỉnh/Thành phố cũ, sau đó mới thực hiện việc thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh và chuyển thuế tới Tỉnh/Thành phố mới. Thủ tục thay đổi địa chi công ty khác Tỉnh/Thành phố được thực hiện theo các bước như sau:
Đối với trường hợp này, công ty cần phải thực hiện 03 bước như sau:
Bước 1. Tiến hành thủ tục chuyển thuế, chốt thuế và quyết toán thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ về việc thay đổii địa chỉ công ty theo quy định của luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ đề nghị như sau:
Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chuyển thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ bao gồm:
– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08 MST
– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây)
– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây)
– Bản sao đăng ký kinh doanh của Công ty.
– Mẫu 08 về đăng ký thuế.
Bước 2. Tiến hành thủ tục thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự tính chuyển tới.
Hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo Mẫu II-1; (tải mẫu II-1 tại đây) hoặc (Tải mẫu thông báo thay đổi địa chỉ tại đây);
– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây)
– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây)
* Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty; (Mẫu này doanh nghiệp tự soạn thảo)
* Thông báo của Chi cục thuế cũ về việc chuyển địa chỉ công ty.
Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới:
Chuẩn bị hồ sơ chuyển thuế nộp tại cơ quan quản lý thuế mới bao gồm:
XEM THÊM: Tư vấn thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Bình Phước
Dưới đây là một số biểu mẫu cần thiết trong quá trình thực hiện hồ sơ thay đổi địa chỉ doanh nghiệp. Các bạn vui lòng tham khảo sử dụng:
(Tải Mẫu 08-MST tại đây)
Mẫu số: 08-MST (Ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Doanh nghiệp Tổ chức khác và cá nhân
Tên người nộp thuế: ….Công ty Luật 7S……..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký: Ví dụ: – Chỉ tiêu 3: Địa chỉ nhận Thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT – …. | 43/58A Cộng Hòa, Phường 04, Quận Tân Bình | 491/1 Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình |
II- Bổ sung thông tin: Ví dụ: – Bảng kê 01-ĐK-TCT-BK06 – … | Số tài khoản: 48888898 Tên ngân hàng: ACB Phòng Giao Dịch Nguyễn Thái Sơn, Chi nhánh Văn Lang … |
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
.
……, ngày ……. tháng ….. năm …….. | |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ | |
Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có) | |
HƯỚNG DẪN:
– Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
– Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
– Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.
BIỂU MẪU THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CÔNG TY
PHỤ LỤC II-1
(Tải mẫu-II-1 tại đây)
TÊN DOANH NGHIỆP ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………….. | … …, ngày… … tháng… … năm … … |
THÔNG BÁO
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: ……/ …… / …….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………..
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp …………… □
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp □
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax (nếu có): …………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:………………………. Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/ THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP
Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ):………………………………………………………
Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………….
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………………..
Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):
Mệnh giá cổ phần: ……………………………………………………………………………………………….
STT | Loại cổ phần | Số lượng | Giá trị (bằng số, VNĐ) | Tỷ lệ so với vốn điều lệ (%) |
1 | Cổ phần phổ thông | |||
2 | Cổ phần ưu đãi biểu quyết | |||
3 | Cổ phần ưu đãi cổ tức | |||
4 | Cổ phần ưu đãi hoàn lại | |||
5 | Các cổ phần ưu đãi khác | |||
Tổng số |
Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9.
(Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung | Mã ngành | Ghi chú |
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký | Mã ngành | Ghi chú |
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết | Mã ngành | Ghi chú |
Lưu ý:
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
______________________
1 – Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………………..
Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………….
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): …………………………………………..
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………………..
Tài sản góp vốn:………………………………………………………………………………………………….
STT | Tài sản góp vốn | Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đồng Việt Nam | ||
2 | Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) | ||
3 | Vàng | ||
4 | Giá trị quyền sử dụng đất | ||
5 | Giá trị quyền sở hữu trí tuệ | ||
6 | Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp) | ||
Tổng số |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm
XEM THÊM: Điều kiện thành lập và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ tại Bình Dương
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………….. Giới tính: ……………………………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: ……………….. Quốc tịch: …………………………………………
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ………………………………………
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ……………….. Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):…………………………………………. Fax (nếu có): …………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai trong trường hợp Giám đốc (Tổng giám đốc) không phải người đại diện theo pháp luật):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………… | ||||||
2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)2:Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………… | ||||||
3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế: (điền địa chỉ mới vào đây)Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………. Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………… Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………Fax (nếu có): ………………………………………………. Email (nếu có): …………………………………………………………………………………………………… | ||||||
4 | Ngày bắt đầu hoạt động3: …../…../…….. | ||||||
5 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):Hạch toán độc lập □ Hạch toán phụ thuộc □ | ||||||
6 | Năm tài chính:Áp dụng từ ngày ………../………….. đến ngày …………./………….. 4 (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||
7 | Tổng số lao động: ……………………………………. | ||||||
8 | Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không?□ Có □ Không | ||||||
9 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)5:Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT ………………………………….. □ Trực tiếp trên doanh số …………………………….. □ Không phải nộp thuế GTGT…………………………. □ | ||||||
10 | Thông tin về Tài khoản ngân hàng:
|
□ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên)6NGUYỄN VĂN A |
Hy vọng những thông tin trên đây giúp bạn có câu trả lời thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì! Nếu còn bất cứ vướng mắc nào vui lòng liên hệ công ty Luật 7S để được hỗ trợ tư vấn và thực hiện dịch vụ.
Với những nội dung, kiến thức mà Luật 7S đã cung cấp trên, chắc chắn rằng mọi người đã hiểu hơn về việc thay đổi địa chỉ công ty. Nếu trong quá trình tìm hiểu, có những vấn đề chưa rõ cần các luật sư, chuyên viên pháp lý cao cấp của chúng tôi giải đáp, mọi người hãy phản hồi theo các thông tin liên hệ mà Luật 7S đã đề cập. Ngay khi nhận được những phản hồi, chúng tôi sẽ giải đáp thật chi tiết.
Ngoài ra công công ty chúng tôi còn cung cấp dịch vụ kế toán cho mọi loại hình doanh nghiệp (Dịch vụ kế toán thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ hoàn thuế dn,…). Công ty Luật 7S
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!
Tổng đài tư vấn hoàn toàn miễn phí: 093.677.8880
Hotline: Hotline HN: 093.677.8880 hoặc HCM: 0911.173.322
Lưu ý: Để bảo mật thông tin của Quý Khách, khi Quý Khách “bình luận” vào bài viết với nội dung chứa số điện thoại và email, những thông tin liên hệ đó sẽ được Luật 7S ẩn đi nhằm tránh những rắc rối phát sinh cho quý khách hàng.