Đề nghị báo giá: 093.6778.880 - 0911.173.322 - lienhe@luat7s.com

Đăng ký thủ tục đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước

Chào mừng bạn đến với Luật 7S – Đối tác đáng tin cậy trong việc đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam – Thủ tục thực hiện tại Bộ kế hoạch đầu tư và Ngân hàng nhà nước.

Chúng tôi tự hào cung cấp dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài, với thời gian xin cấp phép đúng theo quy định. Với kinh nghiệm làm điều chỉnh, đăng ký mới cho nhiều khách hàng doanh nghiệp tư nhân có thương hiệu lớn trong lĩnh vực công nghệ, y tế, thương mại bán lẻ tiêu dùng và bất động sản ra các nước Mỹ, Singapore và khu vực ASEAN chúng tôi sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, tối ưu hóa thủ tục và giúp doanh nghiệp đạt được các giấy phép theo tiến độ đầu tư của mình.

Theo thống kê từ cục đầu tư nước ngoài, Lũy kế đến tháng 5/2025, Việt Nam đã có 1.882 dự án đầu tư ra nước ngoài còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư Việt Nam hơn ~ 22,9 tỷ USD, tập trung nhiều nhất vào các địa bàn lần lượt là Lào (21,8%); Campuchia (13,4%); Venezuela (8,3%)… (Nguồn chính thức của Bộ Tài chính)

Chúng tôi cũng xin gửi đến bạn thông tin hướng dẫn các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động đăng ký đầu tư ra nước ngoài, cũng như tài liệu cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký dưới đây:

I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

  1. Phạm vi đầu tư

Hoạt động kinh doanh khai thác mỏ khoáng sản không thuộc danh mục các ngành dịch vụ cấm hoặc hạn chế đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, phụ thuộc vào quan điểm, ý kiến chuyên viên Cục Đầu tư nước ngoài, ngành nghề này có thể sẽ xin ý kiến các cơ quan liên quan.

  1. Điều kiện được cấp GCN đầu tư ra nước ngoài

Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng, Quý khách không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương của Quốc hội hay Thủ tướng chính phủ.

Với dự án đầu tư ra nước ngoài vốn trên 20 tỷ đồng, cần xin ý kiến của Ngân hàng Nhà nước về việc thu xếp ngoại tệ.

Dự án đầu tư cần đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Ngành nghề đầu tư không thuộc danh mục cấm và hạn chế theo quy định pháp luật đầu tư

+ Nhà đầu tư không nợ thuế tính đến thời điểm xin cấp giấy phép

+ Ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản thu xếp được nguồn ngoại tệ đáp ứng số vốn đầu tư

+ Khách hàng chứng minh được việc hợp tác với đối tác quốc tế là có thực

  1. Công việc cần thực hiện

Thủ tục

Thời gian

BƯỚC 1

Xác nhận không nợ thuế của nhà đầu tư

10 – 12 ngày

BƯỚC 2

Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (tối thiểu bằng số tiền dự định đầu tư ra

nước ngoài)

Xác nhận của ngân hàng TMCP về cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư

Trường hợp nhà đầu tư đã có tài khoản ngoại tệ đủ số tiền dự kiến đầu tư thì tự làm Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ kèm theo xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ

Theo thời gian giải quyết của ngân hàng mà nhà đầu tư làm việc

BƯỚC 3

Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

60 – 70 ngày làm việc

BƯỚC 4

Xin xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước

ngoài tại Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam

10 – 15 ngày làm việc

BƯỚC 5

Chuyển tiền đầu tư ra nước ngoàiTheo thời gian giải quyết của ngân hàng Nhà đầu tư làm việc

II. TÀI LIỆU CẦN CHUẨN BỊ

Dưới đây là danh sách các tài liệu cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cũng như tại Ngân hàng Nhà nước:

THỦ TỤC TẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (MPI)

  1. Điều lệ/Quy chế của Nhà đầu tư – 01 bản sao y chứng thực (chứng thực ≤ 06 tháng).
  2. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (IRC) – 01 bản (theo mẫu hiện hành).
  3. Biên bản họp về việc đầu tư ra nước ngoài (áp dụng với nhà đầu tư là tổ chức) – 01 bản.
  4. Nghị quyết/Quyết định về việc đầu tư ra nước ngoài (áp dụng với nhà đầu tư là tổ chức) – 01 bản.
  5. Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng bằng hoặc lớn hơn tổng vốn dự kiến đầu tư – 01 bản gốc (hiệu lực 15 ngày).
  6. Một trong hai – 01 bản gốc:
  • Cam kết thu xếp/bán ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam; hoặc
  • Cam kết tự cân đối ngoại tệ của nhà đầu tư kèm xác nhận số dư ngoại tệ (nếu đã có ngoại tệ trong tài khoản).
  1. 01 bản gốc văn bản của cơ quan thuế xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ thuế đến thời điểm nộp hồ sơ (hiệu lực ≤ 03 tháng).
  2. 02 bản sao y chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Nhà đầu tư (tổ chức) / CCCD–Hộ chiếu (cá nhân) (chứng thực ≤ 06 tháng).
  3. 02 bản sao y chứng thực giấy tờ của người đại diện theo pháp luật/được ủy quyền –(chứng thực ≤ 06 tháng; kèm Giấy ủy quyền/Quyết định cử nếu có).

Lưu ý: Tài liệu tiếng nước ngoài phải dịch công chứng; tùy loại có thể cần hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam.

 

THỦ TỤC TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (NHNN)

  1. Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối cho dự án đầu tư ra nước ngoài – 01 bản (theo mẫu hiện hành).
  2. Xác nhận của TCTD được phép về tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài (nêu rõ loại tiền, số tài khoản, tên tài khoản) – 01 bản gốc.
  3. 01 bản gốc xác nhận của TCTD được phép về số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi có IRC (nếu có).
  4. 01 bản sao y chứng thực GCN đăng ký doanh nghiệp (tổ chức) / CCCD–Hộ chiếu (cá nhân) của nhà đầu tư (chứng thực ≤ 06 tháng).
  5. 02 bản sao y chứng thực giấy tờ của người đại diện/được ủy quyền (chứng thực ≤ 06 tháng).
  6. 02 bản sao y chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (IRC).
  7. 01 bản dịch công chứng (và hợp pháp hóa lãnh sự nếu cần) Giấy chứng nhận thành lập pháp nhân/giấy tờ pháp lý tại nước ngoài.

III. THỦ TỤC SAU KHI ĐƯỢC CẤP ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Nhà đầu tư đáp ứng các thủ tục tại nước tiếp nhận đầu tư. Đồng thời, Nhà đầu tư được cấp một tài khoản để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thông tin tài khoản và hướng dẫn đăng nhập được gửi kèm tại “Thông báo về việc cấp tài khoản thực hiện chế độ báo cáo dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư” của Bộ kế hoạch và Đầu tư. Theo đó, Nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục sau:

  1. Gửi thông tin người quản lý tài khoản

Sau khi thực hiện đăng nhập vào tài khoản được cấp, Nhà đầu tư gửi bản cứng “Phiếu xác nhận sử dụng tài khoản báo cáo dự án đầu tư ra nước ngoài” (gửi kèm) về Cục đầu tư nước ngoài (Địa chỉ: Số 6B Hoàng Diệu- Ba Đình – Hà Nội)

  1. Thực hiện báo cáo định kỳ

2.1. Thực hiện báo cáo định kỳ về việc thực hiện dự án đầu tư

a, Kỳ báo cáo

– Báo cáo quý:  Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ tới Bộ Kế hoạch và Đầu

tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư (nếu có) trước ngày 21 của tháng cuối kỳ báo cáo.

– Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư (nếu có) trước ngày 21 tháng 12 của kỳ báo cáo.

b, Mẫu biểu báo cáo

– Báo cáo quý: Báo cáo định kỳ hằng quý tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

– Báo cáo năm: Báo cáo định kỳ hằng năm tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

c, Quy định về gửi báo cáo

Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư gửi các báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư bằng tài khoản đã được cấp.

2.2. Thực hiện báo cáo định kỳ về việc tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

a, Kỳ báo cáo

Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

b, Mẫu biểu báo cáo

Thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 12/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước.

c, Cơ quan tiếp nhận

Nhà đầu tư gửi báo cáp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Trường hợp không thực hiện báo cáo về hoạt động đầu tư ở nước ngoài Nhà đầu tư có thể bị phạt 5.000.000d-10.000.000d, Đầu tư ra nước ngoài khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận mức phạt từ 50.000.000d – 60.0000.000d, đồng thời buộc thực hiện thủ tục, báo cáo theo quy định tại điều 15 nghị định 50/2016/NĐ-CP.

VI. PHÍ DỊCH VỤ

Vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận thông tin chi tiết về phí dịch vụ. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chính xác và minh bạch về các khoản phí liên quan đến dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tư vấn và đưa ra giải pháp phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của doanh nghiệp của bạn. Hãy liên hệ ngay để nhận sự hỗ trợ tận tâm và tư vấn chuyên nghiệp từ Luật 7S

Đọc thêm

HN: 093.6778.880
HCM: 0911.173.322