Đề nghị báo giá: 093.6778.880 - 0911.173.322 - lienhe@luat7s.com

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI TỪ MÔ HÌNH HỘ KINH DOANH THÀNH DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH MỚI CỦA PHÁP LUẬT

Nhà nước luôn khuyến khích các hộ sản xuất kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp, bởi bản chất các hộ kinh doanh bị hạn chế rất nhiều khía cạnh như: hạn chế các hoạt động kinh doanh, số lượng lao động, chỉ được hoạt động trong phạm vi quận/ huyện mà không được mở rộng quy mô thành chi nhánh hay văn phòng đại diện tại các địa phương khác. Nếu như trước kia, khi muốn chuyển đổi mô hình từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp, ngoài đáp ứng yêu cầu về số lượng nhân công tối thiểu là 10 người thì chủ hộ kinh doanh phải thực hiện thủ tục giải thể hộ kinh doanh hiện tại rồi tiến hành các thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định. Tuy nhiên, với quy định mới của pháp luật, việc chuyển đối sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Chủ hộ kinh doanh sẽ không cần phải thực hiện thủ tục giải thể hộ kinh doanh nữa mà trực tiếp chuyển đổi mô hình hoạt động.

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI TỪ MÔ HÌNH HỘ KINH DOANH THÀNH DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH MỚI CỦA PHÁP LUẬT

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI TỪ MÔ HÌNH HỘ KINH DOANH THÀNH DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH MỚI CỦA PHÁP LUẬT

Theo quy định của Nghị định 108/2018 ngày 23/8/2018 ( Nghị định này được sửa đổi bổ sung từ Nghị định 78 /2015) của Chính phủ về đăng ký thành lập doanh nghiệp thì trình tự thủ tục để hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp được thực hiện như sau.

I. Chuẩn bị hồ sơ.

1. Hồ sơ bao gồm:

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

– Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp chủ hộ kinh doanh muốn chuyển đổi sẽ có những loại giấy tờ kèm theo. Cụ thể:

2. Đối với chuyển đổi mô hình hộ kinh doanh thành công ty TNHH Một thành viên.

Ngoài các loại giấy tờ được nêu ở trên thì chủ hộ kinh doanh cần phải có thêm các loại giấy tờ sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty.
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Đối với chuyển đổi mô hình hộ kinh doanh thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

Ngoài các loại giấy tờ được nêu ở trên thì chủ hộ kinh doanh cần phải có thêm các loại giấy tờ sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty.
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại
  • Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Đối với chuyển đổi mô hình hộ kinh doanh doanh nghiệp tư nhân.

Ngoài các loại giấy tờ được nêu ở trên thì chủ hộ kinh doanh cần phải có thêm các loại giấy tờ sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Gồm:

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

II. Nộp hồ sơ.

Chủ hộ kinh doanh hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn, hỗ trợ

Hotline: 093.677.8880 gặp Mr.Hiệp hoặc 0911.173.322 gặp Ms.Thương

Email: tuvandautu@luat7s.com

 

[:]

Đọc thêm

HN: 093.6778.880
HCM: 0911.173.322