Đề nghị báo giá: 093.6778.880 - 0911.173.322 - lienhe@luat7s.com

Mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2020

Các việc làm trong xã hội ngày nay đều phải tuân thủ những quy định của pháp luật để tránh bị sai phạm gây mất trật tự xã hội. Mỗi lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh lại có những văn bản quy phạm pháp luật riêng để điều chỉnh.Trong lĩnh vực doanh nghiệp, cùng với những quy định pháp luật điều chỉnh các vấn đề có liên quan đến doanh nghiệp mà doanh nghiệp luôn phải chấp hành thì Điều lệ công ty là một trong những văn bản quan trọng nhất trong việc điều hành và quản lý doanh nghiệp.

Luật Minh khuê tiếp nhận khá nhiều thắc mắc của các bạn về việc Điều lệ công ty có mẫu quy định của pháp luật hay không. Chính vì vậy, với bài viết này chúng tôi gửi tới các bạn mẫu Điều lệ công ty để các bạn có thể tham khảo khi xây dựng điều lệ công ty cho doanh nghiệp của mình.

XEM THÊM: Thành lập công ty cổ phần cần vốn tối thiểu là bao nhiêu?

Vậy điều lệ công ty là gì? Nó có vai trò gì và có những nguyên tắc ra sao? Đây là vấn đề rất cần được quan tâm bởi nó là một trong những điều kiện cần thiết khi bạn muốn thành lập doanh nghiệp.

Điều lệ của công ty là một trong những tài liệu quan trọng trong một doanh nghiệp không bất kể đó là công ty TNHH hay công ty cổ phần. Từ việc thành lập công ty, lập tài khoản ngân hàng, đăng ký các giấy phép, thủ tục nhân sự, thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh sau này nếu có. Nếu muốn thành lập công ty bạn cần tuân thủ và cung cấp các điều lệ một cách chính xác trong hồ sơ đăng ký của mình.

Điều lệ của công ty là căn cứ pháp lý đầu tiên của công ty khi có các tranh chấp xảy ra. Đây là cơ sở để các cơ quan thẩm quyền đưa ra hướng giải quyết cho các vấn đề phát sinh của doanh nghiệp. Vậy một điều lệ như thế nào là đúng? Điều lệ như thế nào là hợp pháp đầy đủ theo quy định của luật?

Mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2020

Mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2020

Điều lệ công ty là gì?

Điều lệ công ty là bản thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty với nhau, là sự cam kết, ràng buộc các thành viên trong một luật lệ chung, được soạn thảo căn cứ trên những khuôn mẫu chung của pháp luật, để ấn định các nguyên tắc về cách thức thành lập, quản lý, hoạt động và giải thể của doanh nghiệp.

Đặc điểm của Điều lệ công ty

Điều lệ công ty được xem như là bản hiến pháp của mỗi doanh nghiệp. Nếu Hiến pháp là luât cơ bản và quan trọng nhất của mỗi quốc gia thì Điều lệ công ty được xem là luật cơ bản nhất của doanh nghiệp.

  • Điều lệ công ty là căn cứ pháp lý đầu tiên và quan trọng nhất khi có tranh chấp xảy ra, được đưa ra làm cơ sở để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp và các vấn đề phát sinh của doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty do doanh nghiệp tự lập nên, có nội dung căn cứ theo các quy định về pháp luật doanh nghiệp và không được trái với các quy định pháp luật.
  • Điều lệ là bản cam kết của các thành viên công ty về việc thành lập công ty, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp. Tham khảo tại đây.
  • Việc xác lập, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ Điều lệ của công ty phải thực hiện tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
  • Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Nội dung của điều lệ công ty

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp 2014, Điều lệ công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
  • Vốn điều lệ của doanh nghiệp; đối với công ty cổ phần cần thêm nội dung tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần.
  • Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh nêu là công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
  • Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
  • Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
  • Quyền và nghĩa vụ của các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạnđối với công ty hợp danh; quyền và nghĩa vụ của các cổ đông đối với những người trong điều kiện thành lập công ty cổ phần.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
  • Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
  • Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết của công ty.
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong hoạt động kinh doanh.
  • Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên trong danh nghiệp.
  • Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc mua lại cổ phần đối với công ty cổ phần.
  •  Các trường hợp giải thể doanh nghiệp, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản doanh nghiệp.
  • Thể thức sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty.

Điều lệ công ty ngoài các nội dung chủ yếu được quy định như trên, công ty có quyền quy định thêm một số điều khoản khác, tùy theo đặc trưng của công ty mình, xuất phát từ thực tiễn tổ chức, quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty.

Nguyên tắc khi xây dựng Điều lệ công ty là gì?

Để có thể soạn thảo nên một bản Điều lệ công ty hoàn chỉnh và phù hợp với quy định của pháp luật, doanh nghiệp buộc phải dựa theo nguyên tắc dưới đây:

  • Thứ nhất, Điều lệ phải đảm bảo có đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, không được trái với các quy định của pháp luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan như Luật Doanh nghiệp,Bộ luật dân sự, Luật Thương mại, pháp luật về thuế và kế toán,…
  • Thứ hai, khi soạn thảo Điều lệ công ty phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thỏa thuận, Điều lệ là một hợp đồng nhiều bên, quy định quyền và nghĩa vụ của các bên, các chủ sở hữu công ty, quy định về việc tổ chức, quản lý và hoạt đồng của doanh nghiệp.
  • Thứ ba, Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2014:
    • Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
    • Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
    • Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
    • Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
  • Thứ tư, khi muốn sửa đổi, bổ sung Điều lệ thì Điều lệ công ty mới bắt buộc phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2014 :
    • Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh.
    • Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
    • Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
    • Người đại diện theo pháp luật đối với công ty cổ phần.

XEM THÊM: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh hai thành viên trở lên

Loại hình doanh nghiệp nào cần có Điều lệ công ty?

Đây là câu hỏi thắc mắc của không ít người, bởi họ thường nghĩ liệu có phải công ty nào cũng cần Điều lệ hay không? Doanh nghiệp tư nhân có cần Điều lệ công ty hay không?

Luật 7S xin trả lời bạn như sau:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, các các loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải có Điều lệ công ty gồm:

  • Công ty cổ phần.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Đối với Doanh nghiệp tư nhân thì sao? Theo quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 21 Nghị định 78/2014/NĐ – CP của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bao gồm các giấy tờ: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ Doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, Luật Doanh nghiệp 2014 không có quy định về việc Doanh nghiệp tư nhân phải có Điều lệ công ty nên Doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc phải có Điều lệ.

Tại sao cần có Điều lệ công ty?

Chúng ta có thể thấy rằng pháp luật đã thừa nhận vai trò quan trọng của Điều lệ công ty bởi khi đọc Luật Doanh nghiệp 2014, chắc hẳn bạn sẽ thấy được sự lặp đi lặp lại rất rất nhiều lần của các cụm từ như: “trong trường hợp điều lệ công ty không có quy định khác thì…”, “trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác”, “do điều lệ công ty quy định”,… và nhiều các điều khoản khác có liên quan đến Điều lệ công ty.

Hầu hết trong các hoạt động của công ty và các tranh chấp phát sinh thì những quy định của Điều lệ công ty sẽ được ưu tiên áp dụng nếu nội dung đó của Điều lệ không trái với quy định của pháp luật. Những vai trò của Điều lệ công ty cụ thể như sau:

  • Điều lệ công ty giúp cân bằng giữa quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên trong công ty.

Điều này thể hiện qua việc nội dung Điều lệ công ty sẽ ghi nhận phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và đối với công ty hợp danh; ghi nhận số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

Tại sao cần có điều lệ công ty

Đồng thời, Điều lệ còn quy định các nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế, phương án xử lý lỗ trong kinh doanh.

Tất cả những điều này nhằm giúp đảm bảo lợi ích cho các thành viên và qua đó, mỗi thành viên cũng sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình với công ty. Điều lệ chính là nơi các đối tượng liên quan tìm thấy quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

  • Điều lệ công ty có chức năng tạo cơ chế vận hành cho công ty.

Điều lệ công ty sẽ quy định cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty để từ đó công ty có được hệ thống tổ chức chặt chẽ, có sự phân quyền rõ ràng sẽ khiến cho hoạt động của công ty thuận lợi và hiệu quả hơn rất nhiều.

Những nội dung được quy định trong Điều lệ công ty sẽ tạo ra cơ chế vận hành, quản lý công ty, các thành viên của công ty theo đó phải tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Điều lệ công ty, thúc đẩy sự hoạt động ổn định và phát triển cho công ty. Đó luôn là điều mong muốn của mỗi doanh nghiệp.

  • Điều lệ công ty làm căn cứ giải quyết tranh chấp nội bộ công ty

Tranh chấp nội bộ công ty là điều không thể tránh khỏi trong tiến trình hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bởi doanh nghiệp là một tổ chức được thành lập nên từ nhiều chủ thế, có quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng đối với công ty.

Những tranh chấp này chỉ áp dụng theo Luật Doanh nghiệp 2014 và pháp luật khác có liên quan để giải quyết là chưa đủ và chưa tối ưu. Vì pháp luật hay quy định chung chung cho các doanh nghiệp, mà mỗi doanh nghiệp lại là một tổ chức có những đặc thù riêng, có cơ chế hoạt động riêng, mỗi người chủ sở hữu lại có nghệ thuật kinh doanh và nguyên tắc lãnh đạo riêng. Điều lệ của công ty sẽ phần nào phản ánh được những điều đặc thù ấy.

Cho nên, phương thức, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ giữa các công ty là hoàn toàn không giống nhau, nếu mỗi công ty không có Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng thì sẽ khó khăn hơn cho việc giải quyết mâu thuẩn khi có tranh chấp xảy ra.

Điều lệ sinh ra chính là căn cứ để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động, giúp quản lý ổn định.

  • Điều lệ công ty quy định những vấn đề cốt lõi của công ty để cho mọi đối tượng có thể tham khảo khi cần thiết.

Các thành viên, cổ đông công ty khi nhìn vào Điều lệ thì sẽ biết được quyền và nghĩa vụ của mình cũng như quyền và nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông khác.

Người không phải thành viên công ty khi đọc Điều lệ công ty có thể biết được công ty này đang làm gì, người đại diện theo pháp luật của công ty là ai, cơ cấu tổ chức ra sao, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, thành viên như thế nào, quy định về góp vốn, về phương pháp tính thù lao, tiền lương, những nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ phát sinh,…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— *** ———

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH …………….

– Căn cứ Luật doanh nghiệp số ……./…./QH ….. được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày …/…/…..,

– Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính Phủ,

– Căn cứ …………………………( quy định của văn bản chuyên ngành)

CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: HÌNH THỨC TỔ CHỨC

Công ty TNHH ……………………………………. (dưới đây gọi tắt là Công ty) trực thuộc……………………………….. (tên chủ sở hữu), được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật

Công ty TNHH ………………………………….. có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt nam và ngoại tệ.

Công ty hoạt động bằng Vốn do………………………….. (tên chủ sở hữu) cấp , thực hiện hạch toán độc lập với ……………………(tên chủ sở hữu)…………………………….(chủ sở hữu) chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.

Điều 2 : TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CÔNG TY:

2.1. Tên Công ty

Tên giao dịch bằng tiếng Việt:…………………………………………………………………………………………………….

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………………..company LIMITED

Tên viết tắt bằng tiếng Anh:………………………………………………………………………………………………………

2.2. Trụ sở Công ty

Trụ sở chính của Công ty: …………………………………………………(ghi rõ số nhà, phố, phường, quận, huyện)

Điện thoại: ……………………………………………………………………….Fax:……………………………………………..

2.3. Tổ chức thành lập Công ty:

Tên gọi:………………………………………………………………………………………………………………………………..

Trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………….Fax:……………………………………………..

2.4. Công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và ngoài nước khi có nhu cầu, được sự nhất trí bằng văn bản của …………………………………..(tên chủ sở hữu) và tuân theo các quy định của pháp luật.

2.5. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của …………….( tên chủ sở hữu) và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

-………………………………………………………………………………………………………………………………………..

-………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ

4.1. Công ty TNHH thuộc loại hình công ty TNHH một thành viên, được tổ chức và quản lý theo cơ cấu Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty ( hoặc Chủ tịch công ty và giám đốc).

4.2. Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty là (tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) -đại diện sở hữu; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động của Công ty là Hội đồng Quản trị (hoặc chủ tịch công ty).

4.3. ……………………………..(tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) bổ nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc ( hoặc Chủ tịch và giám đốc). Chủ tịch Hội đồng Quản trị công ty ( hoặc chủ tịch Công ty) bổ nhiệm Danh sách đại diện của công ty để điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

Điều 5. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ………………….(TÊN CHỦ SỞ HỮU) ĐỐI VỚI CÔNG TY

5.1. Quyền hạn của (tên chủ sở hữu)

a. Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi hình thức sở hữu hoặc giải thể Công ty theo các quy định của pháp luật;

b. Quyết định chiến lược phát triển công ty;

c. Quyết định nội dung, sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty;

d. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty (hoặc chủ tịch và giám đốc);

e. Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ công ty;

f. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;

g. Quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán của công ty;

h. Tổ chức giám sát theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty; Kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính của công ty;

i. Nhận thông tin thường xuyên, đột xuất về tình hình hoạt động mọi mặt của công ty;

j. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận;

k. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(Với mô hình chủ tịch công ty, chủ sở hữu có thêm các quyền sau:

– Quyết định phương hướng phát triển công ty;

– Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ;

– Thông qua hợp đồng vay, cho vay và hợp đồng khác được xác định trong điều lệ công ty có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế táon của công ty (hoặc tỷ lệ nhỏ hơn);

– Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty;

– Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác , thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

– Quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch công ty, Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cán bộ quản lý khác do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.

5.2. Trách nhiệm của (tên chủ sở hữu)

a. Cấp đủ vốn cho công ty hoạt động đúng thời hạn quy định;

b. Hỗ trợ công ty thời kỳ đầu trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh, và đào tạo nhân viên.

c. Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.

d. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu;

e. Tuân thủ điều lệ công ty.

Điều 6. TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI TRONG CÔNG TY

6.1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt nam trong Công ty là một bộ phận và chịu sự lãnh đạo của tổ chức đảng ( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ Đảng CSVN.

6.2. Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong Công ty là một bộ phận của Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của ( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và

Điều lệ của các tổ chức đó.

Điều 7. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

7.1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của công ty.

7.2. Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Hội đồng Quản trị ban hành (hoặc chủ tịch công ty).

Mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2020

Mẫu điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất năm 2020

XEM THÊM: Dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội uy tín, chuyên nghiệp

Lưu ý khi xây dựng Điều lệ công ty

  • Mỗi công ty sẽ có một bản Điều lệ riêng phù hợp với cơ cấu tổ chức, tình hình thực tế của công ty mình, tránh các trường hợp sao chép điều lệ của công ty khác.
  • Điều lệ cần được soạn thảo dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thỏa thuận giữa các thành viên công ty, thông qua các cuộc họp và biểu quyết theo quy định, do người có quyền hạn ký xác nhận vào điều lệ.
  • Pháp luật trao cho doanh nghiệp quyền tự quyết trong việc xây dựng Điều lệ công ty, nhưng doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ sự tự do trong khuôn khổ, nghĩa là nội dung của Điều lệ công ty cần đáp ứng đủ theo quy định của pháp luật và đồng thời, các quy định đấy không được trái với pháp luật cũng như không xâm phạm quyền và lợi của các bên thứ ba khác.

Trên đây là những tư vấn của Luật 7S về những quy định của pháp luật hiện hành về Điều lệ công ty. Luật 7S hy vọng rằng có thể giải đáp được câu hỏi Điều lệ công ty là gì của quý khách và giúp quý khách có thể vận dụng những kiến thức trên để xây dựng cho doanh nghiệp bạn một bản Điều lệ chuẩn xác, phù hợp nhất.

Ngoài ra công công ty chúng tôi còn cung cấp dịch vụ kế toán cho mọi loại hình doanh nghiệp (Dịch vụ kế toán thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ hoàn thuế dn,…). Công ty Luật 7S 

Hỗ Trợ Tư Vấn Online

Hỗ Trợ Tư Vấn Online

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!

Tổng đài tư vấn hoàn toàn miễn phí: 093.677.8880

Hotline: Hotline HN: 093.677.8880 hoặc HCM: 0911.173.322

Lưu ý: Để bảo mật thông tin của Quý Khách, khi Quý Khách “bình luận” vào bài viết với nội dung chứa số điện thoại và email, những thông tin liên hệ đó sẽ được Luật 7S ẩn đi nhằm tránh những rắc rối phát sinh cho quý khách hàng.

#mẫu điều lệ công ty tnhh 2019
#mẫu điều lệ công ty tnhh 2020
#điều lệ công ty tnhh 2 thành viên doc
#mẫu điều lệ công ty tnhh mtv 2019
#mẫu điều lệ công ty cổ phần 2019
#mẫu điều lệ công ty tnhh mtv 2020
#điều lệ công ty là gì
#điều lệ công ty cổ phần 2020

Đọc thêm

Thẻ tag: điều lệ công ty cổ phần 2020điều lệ công ty là gìđiều lệ công ty tnhh 2 thành viên docmẫu điều lệ công ty cổ phần 2019mẫu điều lệ công ty tnhh 2019mẫu điều lệ công ty tnhh 2020mẫu điều lệ công ty tnhh mtv 2019mẫu điều lệ công ty tnhh mtv 2020

HN: 093.6778.880
HCM: 0911.173.322